Tùy biến ngoại lệ trong Java

Java có ba loại ngoại lệ là Error, Checked Exception, và Unckecked Exception. Error là loại ngoại lệ đặc biệt, lập trình viên không kiểm soát được, vì vậy ta sẽ tìm hiểu cách tùy biến cho hai loại ngoại lệ còn lại.

1. Tùy biến Checked Exception

Checked exception là exception bắt buộc lập trình viên phải handle nó khi bằng cách bao max code trong cặp try-cach. Một số checked exception phổ biến như IOException, FileNotFoundException (chúng đều được kế thừa từ lớp java.lang.Exception).

Tạo lớp Checked Exception của riêng mình

Ta chỉ việc tạo một lớp exption và cho nó kế thừa lớp java.lang.Exception.

Xửa dụng exception mới tạo ở trên

Exception throw

2. Tùy biến Unchecked Exception

Unchecked exception hay còn gọi là Runtime exception. Là exception xảy ra khi chương trình đang chạy. Một số unchecked exception phổ biến như NullPointerException, IndexOutOfBoundsException, IllegalArgumentException (chúng được kế thừa từ lớp java.lang.RuntimeException).

Tạo một Unchecked exception

Xử dụng lớp exception trên

Exception throw

Trên đây là cách chúng ta tùy biến để tạo ra những exception (checked và unchecked) trong Java theo mục đích nghiệp vụ phát triển ứng dụng. Hi vọng các bạn cảm thấy relax với exception trong Java.

Add Comment