1. Giới thiệu chung
- Dùng để kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu
- Tự động phát sinh code kiểm tra dữ liệu ở client-side tùy thuộc vào web browser có hỗ trợ thực thi script ở client không
- Qui trình kiểm tra:
Một số thuộc tính cơ bản
- ControlToValidate: tên điều khiển cần kiểm tra
- Text: chuỗi thông báo xuất hiện khi có lỗi
- ErrorMessage: chuỗi thông báo xuất hiện trong điều khiển Validation Summary
- EnableClientScript: cho phép thực hiện kiểm tra ở phía Client hay không (True/False)
- SetFocusError(True/False): đặt con trỏ vào điều khiển khi dữ liệu không hợp lệ
- ValidationGroup: tên nhóm. Nhóm các điều khiển có cùng giá trị ValidationGroup
2. RequireFieldValidator
- Kiểm tra giá trị trong điều khiển phải được nhập
- Thuộc tính InitialValue:
- Giá trị khởi động
- Giá trị nhập vào phải khác với giá trị của thuộc tính này
3. CompareValidator
- So sánh giá trị của một điều khiển với giá trị của một điều khiển khác
- So sánh giá trị của một điều khiển với một giá trị được xác định trước
- Trong trường hợp không nhập dữ liệu, điều khiển sẽ không thực hiện kiểm tra
- Thuộc tính :
- ControlToCompare (ưu tiên)
- Operator
- Type
- ValueToCompare
4. RangeValidator
- Kiểm tra giá trị của điều khiển nằm trong đoạn [min-max]
- Thuộc tính:
- MinimumValue: giá trị nhỏ nhất
- MaximumValue: giá trị lớn nhất
- Type: xác định kiểu dữ liệu để kiểm tra (String/Integer/Double/Date/Currency)
5. RegularExpressionValidator
- Kiểm tra giá trị của điều khiển phải theo mẫu qui định
- Thuộc tính:
- ValidationExpression: qui định mẫu kiểm tra dữ liệu dựa vào các ký hiệu qui định
6. CustomValidator
- Cho phép người dùng tự viết hàm xử lý kiểm tra lỗi
- Thuộc tính
- ValidateEmptyText(True/False): có kiểm tra khi giá trị nhập là rỗng
- ClientValidationFunction: tên hàm kiểm tra ở mức client
- Sự kiện ServerValidate: dùng để xử lý kiểm tra dữ liệu ở mức Server
7. ValidationSummary
- Dùng để hiển thị bảng lỗi – tất cả các lỗi hiện có trên trang Web (thuộc tính ErrorMessage)
- Thuộc tính
- HeaderText: chuỗi văn bản của dòng tiêu đề
- ShowMessageBox(True/False): có thể hiện hộp thọai thông báo lỗi trên Browser